Các điện tích điểm q1 = 3 µC và q₂ = -12 µC đặt tại A và B, với AB = 120 cm. Vị trí điện trường triệt tiêu nằm cách A một đoạn bằng bao nhiêu?
Hai điện tích điểm q1 = 15 µC; q2 = -6 µC đặt cách nhau 0,2 m trong không khí. Phải đặt một điện tích q3 ở vị trí nào để lực điện tác dụng lên điện tích này bằng 0?
Gọi F1, F2 lần lượt là lực do điện tích q1, q2 tác dụng lên q3; F3 là lực tổng hợp các lực điện tác dụng lên q3.
Gọi A, B, C lần lượt là vị trí đặt q1, q2, q3.
Điều kiện lực điện tác dụng lên điện tích q3 băng 0 là lực tổng hợp phải cân bằng.
\(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \Rightarrow \overrightarrow {{F_1}} = - \overrightarrow {{F_2}} \)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{F_1} \uparrow \downarrow {F_2}\\{F_1} = {F_2}\end{array} \right.\)
Vì \({F_1} \uparrow \downarrow {F_2}\)nên điểm C nằm trên đường thẳng AB
Vì q1, q2 trái dấu nên điểm C nằm ngoài khoảng AB ⇒ |AC−BC| = AB (1)
Lực điện do q1 tác dụng lên q3 là: \({F_1} = k\frac{{\left| {{q_1}.{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}}\)
Lực điện do q2 tác dụng lên q3 là: \({F_2} = k\frac{{\left| {{q_2}.{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}}\)
Vì F1 = F2 ⇒ \(k\frac{{\left| {{q_1}.{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = k\frac{{\left| {{q_2}.{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} \Rightarrow \frac{{15}}{{A{C^2}}} = \frac{6}{{B{C^2}}} \Rightarrow \frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\)(2)
Từ (1),(2) ⇒ AC = 0,544 (m), BC = 0,344 (m)
Vậy q3 đặt cách q1 0,544 m và cách q2 0,344 m.
Hai điện tích điểm q 1 = 2 µC và q 2 = −8µC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q 3 ở đâu, có dấu và độ lớnnhư thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
A. Đặt q 3 = −8µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.
B. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.
C. Đặt q 3 = −8 µC trên đường thẳng AB,ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm.
D. Đặt q 3 =−4 µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.
Đáp án C
Để hệ cân bằng thì các điện tích đặt thẳng hàng và dấu “xen kẽ nhau" và q3 phải nằm gần q1 hơn như hình vẽ. Mỗi điện tích sẽ chịu tác dụng hai lực ngược hướng nhau và độ lớn bằng nhau:
Cân bằng: q 3 : k q 1 q 3 r 13 2 = k q 2 q 3 r 23 2 ⇒ r 13 = 60 c m
Cân bằng: q 1 : k q 3 q 1 r 31 2 = k q 2 q 1 r 21 2 ⇒ q 3 = - 8 μ C
Hai điện tích điểm q 1 = +3 (µC) và q 2 = _3 (µC), đặt trong đầu có hằng số điện môi ε = 2 cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).
B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).
D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Đáp án A
+ Hai điện tích trái dấu -> lực hút.
F = k q 1 q 2 ε . r 2 = 45 N
Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm q1 = 20μC và q2 = -10μC cách nhau 40cm trong chân không. Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện tích triệt tiêu (bằng 0)?
Hai điện tích điểm q 1 = 36 μ C v à q 2 = 4 μ C đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau l00cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm
B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm
D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
Cho hai bản cực song song, cách nhau 25 cm như hình 3.3. Hiệu điện thế giữa hai bản là 2 kV.
a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?
b) Cường độ điện trường tại C và tại D là bao nhiêu?
c) Tìm lực điện tác dụng lên một điện tích +5 µC đặt tại C.
Tham khảo:
a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 2kV.
b) Cường độ điện trường giữa hai bản tụ cũng chính là cường độ điện trường tại mọi điểm phía trong bản tụ (vì đây là điện trường đều).
\(E=\dfrac{U}{d}=\dfrac{2000}{0,25}=8000V/m\)
c) Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại C:
\(F=qE=5\cdot10^{-6}\cdot8000=0,04N\)
Có hai điện tích điểm q 1 = 9 . 10 - 9 và q 2 = - 10 - 9 C. đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng?
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 6 cm.
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 6 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 12 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
Có hai điện tích điểm q1 = 9.10−9C và q2 = −10−9C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 5 cm
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 5 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 25 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí (ε = 1), cách nhau một đoạn r = 3 cm, điện tích của chúng lần lượt là q1 = q2 = −9,6.10−13 µC. Xác định độ lớn lực điện giữa hai điện tích đó.
Hai điện tích q 1 = 8 . 10 - 9 C và điện tích q 2 = - 2 . 10 - 9 C đặt tại A, B cách nhau 9 cm trong chân không. Gọi C là vị trí tại đó điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm C cách A đoạn bằng:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 4,5 cm
D. 3 cm